chuyển tới văn bản chính

Mục cài đặt để sao chép

Màn hình sau sẽ hiển thị bằng cách gõ nhẹ vào Cài đặt(Settings) trên màn hình chờ sao.

Vuốt theo chiều dọc hoặc gõ nhẹ vào để hiển thị các mục cài đặt và gõ nhẹ vào mục cài đặt để hiển thị cài đặt. Gõ nhẹ để chỉ định cài đặt.

hình: Màn hình cảm ứng

Lưu ý

  • Một số cài đặt không thể chỉ định được khi kết hợp với cài đặt của mục cài đặt khác hoặc menu sao. Nếu cài đặt không thể chỉ định kết hợp được chọn, và Chi tiết lỗi(Error details) sẽ hiển thị trên màn hình cảm ứng. Trong trường hợp này, gõ nhẹ vào ở phía trên bên trái trên màn hình cảm ứng để xác nhận thông báo và thay đổi cài đặt.
  • Các cài đặt cỡ trang, loại phương tiện giấy, v.v. được duy trì ngay cả khi máy in tắt.
  • Khi sao bắt đầu trong menu sao không thể dùng với cài đặt đã chỉ định, Chức năng chỉ định không thể dùng với cài đặt hiện tại.(The specified function is not available with current settings.) sẽ hiển thị trên màn hình cảm ứng. Thay đổi cài đặt, theo hướng dẫn trên màn hình.
  1. Phóng to(Magnif.) (Phóng to)

    Chỉ định phương thức thu nhỏ/phóng to.

  2. Cường độ(Intensity)

    Chỉ định cường độ.

    hình: Màn hình cảm ứng
    1. Gõ nhẹ để bật/tắt điều chỉnh cường độ tự động.

      Khi chọn BẬT(ON), cường độ được điều chỉnh tự động theo bản gốc nạp trên màn quét.

    2. Kéo để chỉ định cường độ.

    3. Gõ nhẹ để xác nhận cài đặt cường độ.

    Lưu ý

    • Khi chọn T.động(Auto), nạp bản gốc trên màn quét. Bạn không thể sử dụng ADF.
  3. Cỡ trang(Page size)

    Chọn cỡ trang của giấy được nạp.

    Lưu ý

    • Chỉ hiển thị cỡ trang có thể chọn từ bảng thao tác.
  4. Loại(Type) (Loại phương tiện)

    Chọn loại phương tiện của giấy được nạp.

    Lưu ý

    • Chỉ hiển thị loại phương tiện giấy có thể chọn từ bảng thao tác.
  5. Ng.giấy(Paper src) (Nguồn giấy)

    Chọn cát-xét để nạp giấy.

    Chọn Cát-xét(tự động)(Cassette (auto)) cho phép máy in nạp giấy từ cát-xét 2 khi cát-xét 1 hết giấy trong các điều kiện sau.

    • Giấy thường cỡ A4, Letter hoặc Legal sẽ được nạp vào trong cát-xét 1 và cát-xét 2.
    • Chọn Có(Yes) cho C.đổi nạp t.động(Auto feed switch) trong Cài đặt cát-xét(Cassette settings).
  6. C.lg in(Print qlty) (Chất lượng in)

    Điều chỉnh chất lượng in theo bản gốc.

    Quan trọng

    • Nếu bạn sử dụng Tiêu chuẩn(Standard) với Loại(Type) được đặt thành Giấy thường(Plain paper) và chất lượng không tốt như mong đợi, hãy chọn Cao(High) cho C.lg in(Print qlty) và thử sao lại.
    • Chọn Cao(High) cho C.lg in(Print qlty) để sao trong cấp độ xám. Cấp độ xám làm cho tông màu nằm trong khoảng xám ngoại trừ đen hoặc trắng.
  7. Bố cục(Layout)

    Chọn bố cục.

  8. Quét hai mặt ADF(ADF duplex scan)

    Chọn trường hợp để thực hiện quét hai mặt từ ADF.

  9. Cài đặt in 2 mặt(2-sidedPrintSetting)

    Chọn có thực hiện sao hai mặt hay không.

  10. Chia bộ(Collate)

    Chọn có phân loại rồi lấy bản in ra khi sao nhiều bản của một bản gốc nhiều trang không.

  11. Sao xóa khung(Frame erase copy)

    Khi sao các bản gốc dày như sách, bạn có thể sao mà vẫn tránh được các lề đen quanh bản sao cũng như đổ bóng gáy.